Lịch vaccine cho gà từ nhỏ đến lớn là bước quan trọng giúp phòng ngừa hiệu quả các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như Newcastle, Gumboro, tụ huyết trùng, cúm H5N1, đậu gà,... Việc tiêm chủng cần bắt đầu ngay từ 1 ngày tuổi và tiếp tục theo các mốc: 3, 7, 14, 21, 28, 35 ngày, sau đó định kỳ mỗi 2–3 tháng tùy giai đoạn. Bà con cần lưu ý bảo quản vaccine đúng cách, tiêm khi gà khỏe mạnh, và tuyệt đối không dùng vaccine quá hạn. Tuân thủ đúng lịch vaccine sẽ giúp đàn gà phát triển khỏe mạnh, tăng tỷ lệ sống và đạt năng suất cao.
Tiêm vaccine giúp gà:
- Tăng sức đề kháng, tránh nhiễm bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
- Giảm tỷ lệ hao hụt, tăng tỷ lệ sống sót.
- Hạn chế việc dùng kháng sinh, nâng cao chất lượng thịt, trứng.
- Giúp đàn gà đồng đều về tăng trưởng.
NGÀY TUỔI GÀ |
LOẠI VACCINE |
PHÒNG BỆNH |
CÁCH TIÊM |
1 |
Marek |
Bệnh Marek |
Tiêm dưới da cổ (0.2ml/ con) |
2-4 |
Uống Kháng sinh LINCO – SPEC, GENTA-TYLOSIN hoặc FLOFENICOL, đồng thời dùng men tiêu hóa và điện giải để hỗ trợ |
Bệnh Cầu trùng |
Cho uống |
5 |
Vaccine ND-IB |
Phòng bệnh Newcastle và Viêm phế quản |
Nhỏ Mắt/Mũi/Miệng Dùng hỗ trợ V-Complex + Điện giải giảm stress |
6 |
Dùng Men tiêu hóa + axit hữu cơ (TPs+Megacid L) để phòng tiêu hóa E.coli, cầu trùng |
Phòng bệnh đường ruột (E.Coli), cầu trùng |
Uống, trộn thức ăn |
7 |
Vaccine APV (Avian Pneumovirus). |
|
Nhỏ giọt hoặc trộn thức ăn. Sau đó dùng B-complex |
8 |
Tiếp tục dùng men tiêu hóa để hỗ trợ đường ruột |
Phòng bệnh đường ruột |
Uống hay trộn thức ăn |
9 |
Vaccine Gumboro (IBD) – Lần 1 |
Phòng bệnh Gum |
Nhỏ mắt/mũi/miệng. Dùng B-Complex và men tiêu hóa |
12 |
Men tiêu hóa + Megacid L tiếp tục để bảo vệ đường ruột |
Phòng bệnh đường ruột |
Uống hay trộn thức ăn |
13 |
ND-IB nhắc lại lần 2 |
Phòng bệnh Viêm phế quản |
Nhỏ Mắt/Mũi/Miệng Dùng hỗ trợ V-Complex + Điện giải giảm stress |
Đậu gà (Chủng qua da 2 bên cánh) |
Phòng bệnh đậu |
Chủng 2 bên màng cánh |
|
14-16 |
Duy trì men tiêu hóa + axit để duy trì tiêu hóa tốt khi thả gà ra chuồng |
Phòng bệnh đường ruột |
Uống hay trộn thức ăn |
17 |
Gumboro – nhắc lại |
Phòng bệnh Gum |
Nhỏ mắt/mũi/miệng. Dùng B-Complex và men tiêu hóa |
NGÀY TUỔI GÀ |
LOẠI VACCINE |
PHÒNG BỆNH |
CÁCH TIÊM |
1 |
Marek |
Bệnh Marek |
Tiêm dưới da cổ (0.2ml/ con) |
1-3 |
Cocivac D |
Bệnh Cầu trùng (nếu nuôi nền) |
Cho uống |
5 |
Lasota/ ND-IB – lần 1 |
Phòng bệnh Newcastle và Viêm phế quản |
Nhỏ Mắt/Mũi/Miệng Dùng hỗ trợ V-Complex + Điện giải giảm stress |
7 |
Vaccine Gumboro (IBD) – Lần 1 |
Phòng bệnh Gum |
Nhỏ mắt/mũi/miệng. Dùng B-Complex và men tiêu hóa |
13 |
ND-IB nhắc lại lần 2 |
Phòng bệnh Viêm phế quản |
Nhỏ Mắt/Mũi/Miệng Dùng hỗ trợ V-Complex + Điện giải giảm stress |
Đậu gà (Chủng qua da 2 bên cánh) |
Phòng bệnh đậu |
Chủng 2 bên màng cánh |
|
14 |
Vaccine Gumboro (IBD) – Lần 2 |
Phòng bệnh Gum |
Nhỏ mắt/mũi/miệng. Dùng B-Complex và men tiêu hóa |
15 |
Vaccine H5N1 |
Phòng bệnh cúm |
Tiêm dưới da gáy |
19 |
Newcastle chủng F -IB – lần 2 |
Phòng bệnh Newcastle và Viêm phế quản |
Nhỏ Mắt/Mũi/Miệng Dùng hỗ trợ V-Complex + Điện giải giảm stress |
21 |
Vaccine Gumboro (IBD) – Lần 2 |
Phòng bệnh Gum |
Nhỏ mắt/mũi/miệng. Dùng B-Complex và men tiêu hóa |
35 |
Vaccine ILT |
Phòng bệnh Viêm Thanh Phế Quản truyền nhiễm |
Nhỏ Mắt/Mũi/Miệng Dùng hỗ trợ V-Complex + Điện giải giảm stress |
42 |
Vaccine ND Emulsion |
Phòng bệnh Newcasle |
Tiêm dưới da cánh/gáy |
45 |
Vaccine H5N1 – nhắc lại |
Phòng bệnh cúm |
Tiêm dưới da gáy |
- Đối với gà để nuôi thời gian kéo dài định kỳ tiêm nhắc lại vaccine cúm H5N1 và H5N9 6 tháng 1 lần.
- Ngoài ra, định kỳ hàng tuần thực hiện vệ sinh sát khuẩn chuồng trại đầy đủ theo hướng dẫn.
- Tuân thủ đúng liều lượng và kỹ thuật: pha dung dịch đúng tỉ lệ, sử dụng dụng cụ sạch, bảo quản vaccine 2–8 °C, tránh ánh nắng
- Sau mỗi mũi tiêm, nên bổ sung men tiêu hóa + chất điện giải (VD: B‑complex) để giảm stress và bảo vệ tiêu hóa.
- Giai đoạn nhạy cảm (úm, thay khóa): ưu tiên phòng bệnh cầu trùng, tiêu chảy, E.coli bằng kết hợp men tiêu hóa và thuốc.
- ND-IB (S nhỏ, S lớn) – hãng Cevac, Hipra, Vaksindo
- Gumboro – Intervet, Avivac
- Đậu gà – VinaVet, NAVETCO
- Tụ huyết trùng – Hanvet, Trung ương I
- Cúm H5N1 – do cơ quan thú y cung cấp (miễn phí)
- 1 – 3 – 7 – 14 – 21 – 28 – 35: Các mốc "vàng" cần nhớ trong 30 ngày đầu.
- Sau 1 tháng, mỗi 2 – 3 tuần lại tiêm nhắc lại các loại chính.
- Giai đoạn gà đẻ: định kỳ 60 – 90 ngày tiêm lại vaccine Newcastle, Tụ huyết trùng.
Việc áp dụng đúng lịch vaccine cho gà từ nhỏ đến lớn là yếu tố then chốt giúp đàn gà khỏe mạnh, ít hao hụt, lớn nhanh và cho năng suất cao. Bà con nên theo dõi sát sao từng tuần tuổi và chủ động lập lịch ghi chú treo tại chuồng để quản lý hiệu quả.
ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM